Phân hiệu Trường Đại học Vận tải tại Tp. Hồ Chí Minh thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019 như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, thí sinh đã tốt nghiệp trung học..
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh: Theo 03 phương thức:
- Phương thức 1: Theo kết quả thi THPTQG năm 2019
+ Điểm xét tuyển: Tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có).
- Phương thức 2: Theo Học bạ THPT
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (tính trung bình cho ba năm học THPT) + điểm ưu tiên (nếu có) từ 20,00 điểm trở lên, trong đó không có điểm môn nào dưới 5,00.
- Phương thức 3: Tuyển thẳng
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi. Cụ thể như sau:
STT | Tên môn thi HSG/Nội dung đề tài dự thi | Tên ngành xét tuyển |
1 | Toán | Tất cả các ngành |
2 | Vật lý | |
3 | Hóa học | |
4 | Sinh học | Kỹ thuật môi trường |
5 | Tin học | Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh có thể nộp Hồ sơ xét tuyển thẳng vào các ngành sau: Toán ứng dụng, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật nhiệt, Kỹ thuật cơ khí động lực, Kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh: 1.500 chỉ tiêu cụ thể như sau:
STT |
Mã ngành |
Ngành/ nhóm ngành/ chuyên ngành xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
||
---|---|---|---|---|---|---|
Kết quả thi THPTQG |
Học bạ THPT |
Tổng |
||||
1 |
GSA-01 |
Nhóm Kỹ thuật cơ khí động lực (chuyên ngành Máy xây dựng), Kỹ thuật Cơ điện tử (chuyên ngành Cơ điện tử) Sinh viên được chọn chuyên ngành theo nhu cầu vào học kỳ 6 (năm học thứ 3) |
A00, A01, D01, D07 |
90 |
0 |
90 |
2 |
GSA-02 |
Nhóm Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) |
A00, A01, D01, D07 |
130 |
0 |
130 |
3 |
GSA-03 |
Kỹ thuật điện (chuyên ngành: Trang bị điện trong Công nghiệp và Giao thông) |
A00, A01, D01, D07 |
50 |
0 |
50 |
4 |
GSA-04 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông; Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp) |
A00, A01, D01, D07 |
85 |
0 |
85 |
5 |
GSA-05 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành: Tự động hóa; Hệ thống giao thông thông minh - ITS) |
A00, A01, D01, D07 |
90 |
0 |
90 |
6 |
GSA-06 |
Công nghệ thông tin |
A00, A01, D07 |
110 |
0 |
110 |
7 |
GSA-07 |
Kế toán (chuyên ngành Kế toán tổng hợp) |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
0 |
70 |
8 |
GSA-08 |
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế bưu chính viễn thông) |
A00, A01, D01, D07 |
40 |
0 |
40 |
9 |
GSA-09 |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải và du lịch) |
A00, A01, D01, D07 |
60 |
0 |
60 |
10 |
GSA-10 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế xây dựng công trình giao thông; Kinh tế quản lý khai thác cầu đường) |
A00, A01, D01, D07 |
110 |
0 |
110 |
11 |
GSA-11 |
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật hạ tầng đô thị) |
A00, A01, D01, D07 |
165 |
0 |
165 |
12 |
GSA-12 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị kinh doanh giao thông vận tải) |
A00, A01, D01, D07 |
65 |
0 |
65 |
13 |
GSA-13 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành: Quy hoạch và quản lý GTVT đô thị; Logistics) |
A00, A01, D01, D07 |
130 |
0 |
130 |
14 |
GSA-14 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành: Cầu đường bộ; Đường bộ; Cầu hầm; Công trình giao thông công chính; Công trình giao thông đô thị…) Sinh viên được chọn chuyên ngành theo nhu cầu vào học kỳ 6 (năm học thứ 3) |
A00, A01, D01, D07 |
210 |
50 |
260 |
15 |
GSA-15 |
Quản lý xây dựng |
A00, A01, D01, D07 |
45 |
0 |
45 |
|
TỔNG CỘNG |
1450 |
50 |
1500 |
Ghi chú: Tổ hợp môn xét tuyển: A00: Toán, Vật lí, Hóa học; A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh; D01: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh; D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn