Điểm sàn Đại học Giao thông vận tải cao nhất 22

Thứ năm - 04/08/2022 03:43
Đại học Giao thông vận tải lấy điểm sàn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT từ 17 đến 22 với cơ sở Hà Nội và từ 17 đến 21 với phân hiệu tại TP HCM.

 

Ngày 2/8, Đại học Giao thông vận tải công bố điểm sàn xét tuyển vào 38 ngành, chương trình đào tạo bằng ba phương thức gồm xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT, dựa vào kết quả đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội và xét kết hợp chứng chỉ IELTS và kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Với phương thức xét thuần bằng điểm thi tốt nghiệp THPT, thí sinh đăng ký vào Đại học Giao thông vận tải cơ sở Hà Nội (mã trường GHA) cần đạt tối thiểu 17-22 điểm (tùy ngành) để đủ điều kiện đăng ký nguyện vọng xét tuyển.
Có 6 ngành lấy điểm sàn ở mức 22, tức trung bình mỗi môn thi đạt hơn 7,3 điểm nếu không có điểm ưu tiên, gồm: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật ôtô, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt - Anh). Đây đều là những ngành "hot", nhu cầu nhân sự lớn hoặc là ngành đào tạo thế mạnh của trường.
Tương tự, có 6 ngành lấy điểm sàn là 17 - mức thấp nhất gồm: Hệ thống giao thông thông minh, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông), Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Cầu - Đường bộ Việt - Anh, Công trình giao thông đô thị Việt - Nhật).
Điểm sàn từng ngành ở cơ sở Hà Nội như sau:
TT
ngành
(Mã xét 
tuyển)
Tên ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển)
1 7340101 Quản trị kinh doanh 70 A00; A01; D01; D07 21,0
2 7340201 Tài chính - Ngân hàng 60 A00; A01; D01; D07 20,0
3 7340301 Kế toán 80 A00; A01; D01; D07 21,0
4 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 95 A00; A01; D01; D07 22,0
5 7310101 Kinh tế 75 A00; A01; D01; D07 20,0
6 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 70 A00; A01; D01; D07 20,0
7 7840101 Khai thác vận tải 120 A00; A01; D01; D07 19,0
8 7840104 Kinh tế vận tải 120 A00; A01; D01; D07 19,0
9 7580301 Kinh tế xây dựng 75 A00; A01; D01; D07 19,0
10 7580302 Quản lý xây dựng 55 A00; A01; D01; D07 18,0
11 7580106 Quản lý đô thị và công trình 30 A00; A01; D01; D07 18,0
12 7460112 Toán ứng dụng 35 A00; A01; D07 18,0
13 7480101 Khoa học máy tính 30 A00; A01; D07 22,0
14 7480201 Công nghệ thông tin 295 A00; A01; D07 22,0
15 7510104 Công nghệ kỹ thuật giao thông 40 A00; A01; D01; D07 18,0
16 7520320 Kỹ thuật môi trường 40 A00; B00; D01; D07 18,0
17 7520103 Kỹ thuật cơ khí 95 A00; A01; D01; D07 20,0
18 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 70 A00; A01; D01; D07 20,0
19 7520115 Kỹ thuật nhiệt 55 A00; A01; D01; D07 19,0
20 7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực 105 A00; A01; D01; D07 18,0
21 7520130 Kỹ thuật ô tô 190 A00; A01; D01; D07 22,0
22 7520201 Kỹ thuật điện 75 A00; A01; D07 20,0
23 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 180 A00; A01; D07 20,0
24 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 110 A00; A01; D07 22,0
25 7520218 Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo 45 A00; A01; D01; D07 19,0
26 7520219 Hệ thống giao thông thông minh 30 A00; A01; D01; D07 17,0
27 7580201 Kỹ thuật xây dựng 195 A00; A01; D01; D07 18,0
28 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 30 A00; A01; D01; D07 17,0
29 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ 35 A00; A01; D01; D07 17,0
30 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 395 A00; A01; D01; D07 17,0
31 7340101 QT Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt - Anh) 35 A00; A01; D01; D07 20,0
32 7340301 QT Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh) 45 A00; A01; D01; D07 20,0
33 7480201 QT Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt - Anh) 50 A00; A01; D07 22,0
34 7520103 QT Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt - Anh) 50 A00; A01; D01; D07 20,0
35 7580201 QT Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) 25 A00; A01; D01; D07 17,0
36 7580205 QT Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Cầu - Đường bộ Việt - Anh, Công trình giao thông đô thị Việt - Nhật) 60 A00; A01; D01; D07 17,0
37 7580301 QT Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh) 25 A00; A01; D01; D07 18,0
38 7580302 QT Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt - Anh) 20 A00; A01; D01; D07 18,0
Với phân hiệu tại TP HCM (mã trường GSA), trường tuyển sinh 18 ngành với ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào thấp hơn ở Hà Nội, dao động từ 17 đến 21. Chỉ một ngành lấy mức 21 điểm là Logistics và quản lý chuỗi cung ứng. Điểm cụ thể như sau:
 
TT
ngành
(Mã xét 
tuyển)
Tên ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển)
1 7340101 Quản trị kinh doanh 50 A00, A01, D01, C01 19,0
2 7340201 Tài chính - Ngân hàng 40 A00, A01, D01, C01 17,0
3 7340301 Kế toán 50 A00, A01, D01, C01 18,0
4 7480201 Công nghệ thông tin 50 A00, A01, D07 20,0
5 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 70 A00, A01, D01, C01 21,0
6 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 30 A00, A01, D01, D07 18,0
7 7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực 30 A00, A01, D01, D07 18,0
8 7520130 Kỹ thuật ô tô 50 A00, A01, D01, D07 21,0
9 7520201 Kỹ thuật điện 30 A00, A01, D01, C01 17,0
10 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 50 A00, A01, D01, C01 17,0
11 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 50 A00, A01, D01, C01 18,0
12 7580101 Kiến trúc 40 A00, A01, V00, V01 17,0
13 7580201 Kỹ thuật xây dựng 100 A00, A01, D01, D07 17,0
14 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 130 A00, A01, D01, D07 16,0
15 7580301 Kinh tế xây dựng 80 A00, A01, D01, C01 17,0
16 7580302 Quản lý xây dựng 40 A00, A01, D01, C01 17,0
17 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 50 A00, A01, D01, C01 17,0
18 7840101 Khai thác vận tải 25 A00, A01, D01, C01 19,0
Bên cạnh công bố điểm sàn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, Đại học Giao thông vận tải cũng thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào bằng hai phương thức khác.
Với xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, điểm sàn tất cả ngành là 14. Mức này là tổng điểm ba môn thành phần:
Toán + Đọc hiểu + Tự chọn 1 (Khoa học tự nhiên) hoặc Tự chọn 2 (Tiếng Anh).

*Xem các ngành, chỉ tiêu tuyển bằng điểm thi đánh giá tư duy
Với phương thức xét kết hợp chứng chỉ IELTS và điểm thi tốt nghiệp THPT, thí sinh phải đạt tổng điểm hai môn trong tổ hợp xét tuyển (không tính môn Tiếng Anh) từ 12 trở lên, đã qua sơ tuyển và thỏa mãn ngưỡng sàn là từ 21 đến 24 tùy từng ngành. Điểm xét tuyển là tổng điểm hai môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm IELTS quy đổi.
*Xem điểm sàn từng ngành và cách quy đổi IELTS
Năm 2022, Đại học Giao thông vận tải 4.200 chỉ tiêu cho cơ sở ở Hà Nội và 1.450 cho phân hiệu ở TP HCM. Trường sử dụng bốn phương thức tuyển sinh gồm xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế; xét kết quả học tập THPT; dựa vào điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội (với cơ sở Hà Nội) và thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM (với phân hiệu TP HCM); xét kết hợp chứng chỉ IELTS với điểm hai môn thi tốt nghiệp THPT.
Năm ngoái, điểm chuẩn vào trường theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT là từ 15,4 đến 26,35. Trong đó, ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tại Hà Nội lấy cao nhất, ngành Kỹ thuật môi trường tại TP HCM thấp nhất.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây